Tìm và đếm nhịp của tim.
- Đếm số nhịp đập của em trong 1 phút ở hai trạng thái: khi ngồi yên và sau khi vận động một lúc.
- So sánh số nhịp đập của hai lần thực hiện và chia sẻ với bạn theo gợi ý sau:
Nhìn đồng hồ và đặt tay lên ngực trái (nơi thấy rõ tiếng đập của tim) rồi tự đếm nhịp tim/phút cho bản thân trong 2 trạng thái:
- Lúc ngồi nghỉ.
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút.
Mỗi trạng thái đếm 3 lần, mỗi lần 1 phút.
- Ở trạng thái nghỉ ngơi: Người lớn nhịp tim dao động khoảng 60 – 100 nhịp/phút. Đối với trẻ dưới 18 tuổi nhịp tim dao động khoảng 70 – 100 nhịp/phút. Trung bình lúc nghỉ ngơi là 75 nhịp/phút.
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút: Số nhịp sẽ tăng lên trên mức bình thường (vì nhịp tim phải co bóp nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu tiêu hao năng lượng). Trung bình lúc hoạt động khoảng 150 nhịp/phút.
nhìn đồng hồ đặt tay lên ngực trái ( noi thấy rõ tiếng đập của tim ) rồi tự đếm nhịp tim / phút cho bản thân trong 2 trạng thái :
-lúc ngồi nghỉ
-sau khi chạy tại chỗ 5 phút
mỗi trạng thái đêsm 3 lần mỗi lần 1 phút
tùy nhịp và tư thế chạy khác nhau
- Lúc nghỉ ngơi : 68 lần/1p
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút: 139/1p
Thực hành: đếm nhịp mạch đập trong một phút và chia sẻ với bạn.
Học sinh tự thực hành theo hướng dẫn ở Hình 5a và Hình 5b.
trái tim của các bạn nhỏ từ 6-10 tuổi bình thường đập khoảng 90 nhịp mỗi phút , khi vận động mạnh có thể lên đến 220 nhịp mỗi phút
a, Tính số nhịp tim đập bình thường trong 9 phút
b, tính số nhịp tim đập trong 6 phút khi vận động mạnh
các bạn giúp mình vs mình cần gấp
a. Số nhịp tim bình thường trong 9 phút:
90 * 9 = 810 ( nhịp )
b. Số nhịp tim đập trong 6 phút khi vận động mạnh
220 * 6 = 1320 (nhịp)
ĐS:...
a. Số nhịp tim bình thường trong 9 phút:
90 * 9 = 810 ( nhịp )
b. Số nhịp tim đập trong 6 phút khi vận động mạnh
220 * 6 = 1320 (nhịp)
ĐS:...
Em tập làm bác sĩ
Em đếm nhịp tim đập của người thân trong 1 phút. Vậy thời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng ....... giây.
Em đếm nhịp tim đập của người thân trong 1 phút. Vậy thời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng 1 giây.
Lúc nghỉ ngơi , nhịp tim của một người bình thường bằng 3/2 nhịp tim của vận động viên chuyên nghiệp và đập nhanh hơn nhịp tim của vận đông viên chuyên nghiệp là 20 nhịp/phút . Theo nghiên cứu của các nhà khoa học , nhịp tim lúc nghỉ ngơi càng cao thì sức khỏe của người đó càng thấp .
a) Tính nhịp tim của người bình thường và vận động viên chuyên nghiệp lúc nghỉ ngơi .
b) Em tự đếm nhịp tim của mình khi nghỉ ngơi bằng cách bắt mạch ở cổ tay và đếm ( trong 60 giây ) sẽ đc nhịp tim trong 1 phút . Nêu một bài toán tương tự ở câu a với nhịp tim của em và một người bạn
Lúc nghỉ ngơi , nhịp tim của một người bình thường bằng 3/2 nhịp tim của vận động viên chuyên nghiệp và đập nhanh hơn nhịp tim của vận đông viên chuyên nghiệp là 20 nhịp/phút . Theo nghiên cứu của các nhà khoa học , nhịp tim lúc nghỉ ngơi càng cao thì sức khỏe của người đó càng thấp .
a) Tính nhịp tim của người bình thường và vận động viên chuyên nghiệp lúc nghỉ ngơi .
b) Em tự đếm nhịp tim của mình khi nghỉ ngơi bằng cách bắt mạch ở cổ tay và đếm ( trong 60 giây ) sẽ đc nhịp tim trong 1 phút . Nêu một bài toán tương tự ở câu a với nhịp tim của em và một người bạn
a: Nhịp tim của người bình thường là;
20:1*3=30 nhịp
Nhịp tim của VĐV là
30-20=10 nhịp
Đặt tay phải lên ngực trái của mình (hình 1), đếm nhịp đập của tim trong một phút.
Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn đề bài,
VD: Nhịp đập của tim là 85 lần/phút.
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.
(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.
(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
(1) - Đúng. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.
(2) - Sai. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ Diện tích/ Thể tích càng lớn => Tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn nhiều năng luợng, nhu cầu O2 cao => nhịp tim và nhịp thở càng cao
(3) - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng vì khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng lớn máu vào động mạch đồng thời tạo một áp lực lớn tác dụng lên thành mạch làm huyết áp tăng. Ngược lại, khi tim đập chậm và yếu đẩy một lượng máu ít hơn vào động mạch, đồng thời tạo một áp lực yếu hơn tác động vào thành mạch làm huyết áp giảm.
(4) - Sai. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung
(5) - Đúng. Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần